Skip to main content

Posts

Showing posts from 2023

Osechi - Hộp cơm ngày Tết của người Nhật

Osechi là món ăn truyền thống đặc biệt mà người Nhật ăn vào dịp năm mới, đặc biệt là ba ngày đầu tháng Giêng. Nó được dùng để cầu mong một mùa màng bội thu, sức khỏe dồi dào, con cháu thịnh vượng và sự bình an cho gia đình trong suốt cả năm. Source: Kokoro Care Package . Nguồn gốc bắt nguồn từ lịch cũ từ Trung Quốc. Vào thời Heian (794-1185), người ta tổ chức lễ sekku hay phân chia các mùa. Các sự kiện thường niên được tổ chức tại triều đình và một bữa tiệc mang tên "Ngày đầu năm mới Sechie (cuộc gặp gỡ vào thời điểm chuyển mùa)" được tổ chức trong giới quý tộc, nơi bữa ăn xa hoa được gọi là osechiku. Văn hóa này lan truyền đến dân thường trong thời Edo (1603-1867) và từ này phát triển thành osechi. Kiểu xếp chồng lên nhau trở nên phổ biến từ cuối thời Edo đến thời Minh Trị (1868-1912). Các món ăn Osechi chủ yếu được chế biến sao cho có thể bảo quản được lâu, giúp gia đình rảnh rỗi việc nhà, ít nhất là trong ba ngày đầu năm mới. Theo một giả thuyết, năm mới là thời điểm để th

Osechi

Osechi is the special traditional cuisine Japanese people eat at New Year, especially the first three days of January. It is eaten to pray for a bountiful harvest, excellent health, prosperity of descendants and for the safety of one’s family’s throughout the year. Source: Japan Today. The origin dates back to the old calendar from China. In the Heian period (794-1185), people celebrated sekku or division of seasons. Annual events were formalized at the imperial court, and a banquet called "New Year's Day Sechie (meeting on seasonal turning point)” was held among the nobility, where the sumptuous meal was called osechiku. This culture spread to the common people during the Edo period (1603-1867) and the word evolved as osechi. The stacked style became common from the late Edo to Meiji periods (1868-1912). Osechi dishes are mainly prepared in such a way that they can be stored for a long time, helping families to be free from housework, at least for the first three days of the

Những gì cần tránh cho vào máy rửa bát?

Máy rửa bát là một công cụ đắc lực của nhà bếp. Cách hoạt động của nó như sau: Đầu tiên, nước được làm nóng và đưa qua một loạt máy phun để làm bay các mảnh vụn thức ăn khỏi bát đĩa của bạn. Quá trình này được hỗ trợ bởi chất tẩy rửa máy rửa chén mà bạn sử dụng, giúp loại bỏ dầu mỡ và có tác dụng khử trùng. Sau đó, nhiều nước nóng hơn (từ 130 đến 170 độ F, hoặc 55 đến 77 độ C) được phun mạnh để rửa sạch, loại bỏ mọi dấu vết của chất tẩy rửa để đảm bảo bát đĩa của bạn vẫn an toàn khi ăn.  Và cuối cùng, bát đĩa sẽ được sấy khô bằng 2 cách: một là toàn bộ thiết bị đẩy không khí nóng đi qua máy, biến nước thành hơi nước, sau đó đẩy hơi nước ra khỏi máy rửa chén qua lỗ thông hơi (heat drying); hoặc hai là máy sẽ rửa bát đĩa bằng nước nóng tại cuối chu trình rửa, sau đó, sự ngưng tụ hình thành trên bề mặt mát hơn của phần thép không gỉ bên trong sẽ kéo nước ra khỏi bát đĩa một cách hiệu quả và đưa nó xuống cống (condensation drying). Nếu bạn chọn sử dụng chất hỗ trợ tẩy rửa, điều này có thể

Things you should avoid putting in dishwasher

The dishwasher is the workhorse of the kitchen. Dishes go in dirty and come out clean — day after day.  How Dishwashers Work First, water is heated and put through a series of sprayers to blast bits and pieces of food off of your dishes. It is helped in this process by the dishwasher detergent you use, which helps remove grease and has a sanitizing effect. Then, more hot water (between 130 to 170 degrees F, or 55 to 77 degree C) is sprayed at force to rinse, removing all traces of detergent to ensure your dishes are safe to eat off of. And finally, the whole unit may heat up extra hot to dry everything off. If you choose to use a rinse aid, this can help prevent water spots and is an extra boost to the cleaning process. What are the things we should avoid putting in the dishwasher? 1. Sharp knives Most good-quality cutlery has been heat-treated and tempered during the manufacturing process, creating the optimal hardness of the blade, and the super high heat in a dishwasher over time ca

Ý nghĩa của Vitamin A

Vitamin A là một nhóm các hợp chất hòa tan trong chất béo, bao gồm retinol, retinal và retinyl ester, được tìm thấy trong cả thực phẩm động vật và thực vật. Hầu hết các vitamin đều tan trong nước, nhưng vitamin tan trong chất béo tương tự như dầu và không tan trong nước. Vitamin tan trong chất béo được lưu trữ trong mô cơ thể để sử dụng sau này. Source: Medical News Today. Hầu hết Vitamin A được giữ trong gan của chúng ta dưới dạng este retinyl. Những este này sau đó được phân hủy thành all-trans-retinol, liên kết với protein binding retinol. Sau đó nó đi vào máu của để cơ thể chúng ta sử dụng. Có hai loại vitamin A được tìm thấy trong chế độ ăn uống: Vitamin A được tạo sẵn - retinol và retnyl ester - được tìm thấy trong các sản phẩm động vật như thịt, cá, thịt gia cầm và thực phẩm từ sữa. Tiền chất của vitamin A, còn được gọi là carotenoids tiền vitamin A, được tìm thấy trong thực phẩm có nguồn gốc thực vật như trái cây và rau quả. Loại vitamin A phổ biến nhất là beta-carotene. Beta-c

The meaning of Vitamin A

Vitamin A is a group of fat-soluble compounds, including retinol, retinal and retinyl esters, found in both animal and plant foods. Most vitamins are water-soluble, meaning they dissolve in water. In contrast, fat-soluble vitamins are similar to oil and do not dissolve in water. Fat soluble vitamines are stored in body tissue for later use. Source: OstroVit. Most of Vitamin A is kept in our liver in the form of retinyl esters. These esters are then broken down into all-trans-retinol, which binds to retinol-binding protein. It then enters your bloodstream for our body to use it. There are two types of vitamin A that are found in the diet:Preformed vitamin A - retinol and retnyl esters - is found in animal products such as meat, fish, poultry, and dairy foods. Precursors to vitamin A, also known as provitamin A carotenoids, are found in plant-based foods such as fruits and vegetables. The most common type of provitamin A is beta-carotene. Beta-carotene is an antioxidant. Antioxidants pro