Skip to main content

Nguồn dinh dưỡng từ chất xơ

Thực phẩm chứa chất xơ có thể mang lại nhiều lợi ích sức khỏe có thể giúp kiểm soát bệnh tiểu đường loại 2. Chất dinh dưỡng quan trọng này, được tìm thấy chủ yếu trong trái cây, rau, ngũ cốc nguyên hạt và các loại đậu, đóng vai trò điều chỉnh lượng đường trong máu và có thể giúp ngăn ngừa các biến chứng có thể xảy ra do bệnh tiểu đường, chẳng hạn như bệnh tim.

Source: https://www.sanitarium.com/

Lợi ích của chất xơ trong kiểm soát bệnh tiểu đường

Việc kết hợp thực phẩm giàu chất xơ vào chế độ ăn uống có thể giúp kiểm soát bệnh tiểu đường và giảm các triệu chứng. Đối với những người mắc bệnh tiểu đường, một lượng chất xơ vừa đủ có thể:

Đường huyết ổn định

Nghiên cứu đã liên tục chỉ ra rằng, đối với những người mắc bệnh tiểu đường loại 2, ăn nhiều chất xơ có thể giúp cải thiện việc kiểm soát đường huyết. Cơ thể con người không thể hấp thụ và phân hủy chất xơ. Do đó, chất xơ không gây tăng đột biến lượng đường trong máu như các loại carbohydrate khác.

Tăng cường giảm cân

Vì chất xơ không thể được tiêu hóa và di chuyển chậm qua dạ dày nên thực phẩm giàu chất xơ sẽ ở trong dạ dày lâu hơn và gây cảm giác no lâu hơn. Nhiều loại thực phẩm giàu chất xơ cũng có xu hướng ít calo.

Vì việc ăn các nguồn chất xơ có hàm lượng calo thấp có thể khiến bạn ăn ít hơn nên nó có thể giúp tạo ra sự thiếu hụt calo dẫn đến giảm cân.

Mặc dù tăng cân được biết đến là một yếu tố nguy cơ phát triển bệnh tiểu đường loại 2, nhưng nghiên cứu cho thấy rằng giảm cân ở những người mắc bệnh tiểu đường loại 2 có thể giúp kiểm soát lượng đường trong máu và trong một số trường hợp, thực sự có thể đẩy lùi bệnh tiểu đường của họ.

Ngăn ngừa bệnh tim

Những người mắc bệnh tiểu đường có nguy cơ cao mắc bệnh tim. Mức đường huyết tăng do bệnh tiểu đường có thể làm tổn thương các mạch máu và dây thần kinh điều khiển tim và mạch máu. Tổn thương này có thể thu hẹp các mạch máu nuôi tim theo thời gian, dẫn đến bệnh tim.

Nghiên cứu cho thấy rằng lượng chất xơ hòa tan đầy đủ có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim bằng cách giảm cholesterol LDL. Chất xơ hòa tan thực hiện điều này bằng cách liên kết với các hạt cholesterol trong ruột non, ngăn chặn các hạt này xâm nhập vào máu.

Các loại chất xơ

Có hai loại chất xơ hòa tan và không hòa tan. Mỗi loại hỗ trợ các chức năng khác nhau trong cơ thể. Hiểu được sự khác biệt giữa hai loại này có thể giúp tối đa hóa lợi ích của chất xơ.



Chất xơ hòa tan

Chất xơ hòa tan hòa tan trong nước và tạo thành chất giống như gel trong dạ dày, làm chậm quá trình tiêu hóa. Chất xơ hòa tan hút nước trong ruột, tạo thành gel, có thể làm chậm quá trình tiêu hóa. Điều này có thể giúp ngăn chặn lượng đường trong máu tăng sau khi ăn và giảm cảm giác đói. Kiểm soát đường huyết và cân nặng rất quan trọng vì đây là những yếu tố nguy cơ gây ra bệnh tiểu đường, một tình trạng làm tăng gấp đôi nguy cơ phát triển bệnh tim.

Nó đã được chứng minh là không chỉ làm giảm cholesterol trong máu mà còn làm giảm nguy cơ đột quỵ, tiểu đường, rối loạn tiêu hóa và một số bệnh ung thư. Chất xơ hòa tan cũng góp phần vào sức khỏe ruột kết bằng cách nuôi dưỡng vi khuẩn tốt trong ruột và ngăn ngừa táo bón và phân lỏng.



Chất xơ không hòa tan

Thường được gọi là "thức ăn thô", chất xơ không hòa tan không hòa tan trong nước và thường vẫn còn nguyên khi đi qua đường tiêu hóa. Nó tăng tốc độ di chuyển của thức ăn qua hệ thống tiêu hóa, hoạt động giống như một miếng cọ rửa bằng cách "chà" ruột trên đường đi. Chất xơ không hòa tan cũng làm tăng khối lượng phân và tăng nhu động ruột đều đặn, giúp ngăn ngừa táo bón.



Bạn cần bao nhiêu chất xơ mỗi ngày?

Hiệp hội Tiểu đường Hoa Kỳ (ADA) khuyến nghị những người mắc bệnh tiểu đường nên ăn ít nhất 14 gam chất xơ mỗi ngày trên 1.000 calo. Đây là số tiền tương tự được đề xuất trong Hướng dẫn chế độ ăn uống cho người Mỹ.

Lượng khuyến cáo hàng ngày thay đổi tùy theo giới tính và độ tuổi.
  • Nữ từ 19 đến 30 tuổi: 28 gam
  • Nữ từ 31 đến 50 tuổi: 25 gram
  • Nam giới từ 19 đến 30 tuổi: 34 gam
  • Nam giới từ 31 đến 50 tuổi: 31 gram
  • Nam từ 51 tuổi trở lên: 28 gram

Chế độ ăn chất xơ như thế nào?

Tăng lượng chất xơ trong chế độ ăn uống có thể cho phép bạn thu được những lợi ích to lớn, nhưng hãy biết rằng việc tiêu thụ chất xơ tăng đột ngột có thể dẫn đến các triệu chứng tiêu hóa khó chịu như đầy hơi, đầy hơi, táo bón, tiêu chảy hoặc chuột rút.

Hãy thực hiện từ từ - tăng dần chất xơ trong chế độ ăn uống của bạn, bổ sung thêm một chút sau mỗi vài ngày. Chia đều lượng chất xơ của bạn trong suốt cả ngày thay vì nhồi nhét nhiều chất xơ vào các bữa ăn đơn lẻ hoặc đồ ăn nhẹ, đồng thời uống nhiều nước.

Một số cách đơn giản để bắt đầu (khẩu phần gồm 1/2 cốc nấu chín hoặc 1 cốc thô):
  • Hãy đặt mục tiêu ăn ba đến năm phần rau không chứa tinh bột mỗi ngày.
  • Tiêu thụ hai phần trái cây giàu chất xơ như quả mọng, táo hoặc lê hàng ngày. Ví dụ: 1 cốc quả mọng và 1 quả táo, hoặc 1 quả táo và 1 quả lê.

Source: Verywell fit


  • Bao gồm nhiều ngũ cốc nguyên hạt, chẳng hạn như bánh mì nguyên hạt, bột yến mạch và ngũ cốc cổ (quinoa, bulgar, lúa mạch, farro, kê, freekeh).
Source: Yummly
  • Ăn nhẹ các loại hạt không rang muối (một khẩu phần ăn là 1/4 cốc, hoặc khoảng một nắm).
  • Rắc hạt lanh, cây gai dầu hoặc hạt chia vào sữa chua của bạn.

  • Cho các loại đậu vào món salad của bạn để tăng cường protein và chất xơ.
  • Thực hiện các công thức món tráng miệng với sự nhấn mạnh thêm vào chất xơ.
  • Hãy thử món bỏng ngô ít béo và không bơ như một món ăn nhẹ.

Để ý đến chất xơ trên nhãn thực phẩm

Theo Hiệp hội Tiểu đường Hoa Kỳ, khi đọc nhãn, hãy lưu ý rằng bất kỳ thực phẩm nào chứa 5 gam chất xơ đều được coi là nguồn “tuyệt vời”. Thực phẩm có từ 2,5 gam đến 4,9 gam là nguồn "tốt". Theo thời gian, bạn sẽ quen với lượng chất xơ trong thực phẩm yêu thích của mình. Nhận được nhiều hơn những thứ này sẽ trở thành bản chất thứ hai.

Tóm lại

Nếu bạn mắc bệnh tiểu đường, chế độ ăn uống bao gồm đủ lượng chất xơ có thể giúp bạn kiểm soát các triệu chứng và giảm nguy cơ biến chứng. Ban đầu có thể khó kết hợp nhiều chất xơ hơn vào chế độ ăn uống của bạn, nhưng với công thức nấu ăn và kiến ​​thức phù hợp về thực phẩm giàu chất xơ, bạn có thể chắc chắn rằng mình có đủ chất dinh dưỡng quan trọng này.

Comments

Popular posts from this blog

Compare ingredients in four moisturizing creams

Below, I compare the ingredients in 4 famous moisturisers based on their functions. The 4 moisturizers are: 1. Vichy Liftactiv H.A. Anti-Wrinkle Night Moisturiser, 2. Curél Intensive Moisture Facial Cream, 3. CeraVe Moisturizing Lotion and 4. La Roche Posay Lipikar Urea 10% Milk. Key Insights Product 1 & Product 4 share similarities with hydration and barrier-supporting ingredients but differ in exfoliation and antioxidant blends. Product 2 is focused more on lightweight hydration and barrier support, with simpler emulsification and fewer antioxidants. Product 3 & Product 4 emphasize emollience through natural oils and butters, with Product 4 having additional exfoliating and antioxidant properties. Details: Function Product 1 Product 2 Product 3 Product 4 Hydration Glycerin, Sodium Hyaluronate, Pentylene Glycol, Propanediol Glycerin, Allantoin, Butylene Glycol Glycerin, Urea, Sodium Lacta...

Hiểu về các kết quả test khả năng sinh sản của nam nữ

Khi cố gắng mang thai và duy trì một thai kỳ khỏe mạnh, có những điều quan trọng cần biết về hệ thống sinh sản của bạn và của bạn tình. Có một số xét nghiệm sàng lọc khả năng sinh sản dành cho cả phụ nữ và nam giới có thể cung cấp thông tin hữu ích về mức độ hormone, cách có và duy trì số lượng tinh trùng khỏe mạnh, khả năng vận động của tinh trùng, v.v. Các thử máu để đo nồng độ một số hormone cho nữ 1. Follicle Stimulating Hormone (FSH) : test vào ngày thứ 3 của chu kỳ. Ở phụ nữ có kinh nguyệt (có kinh), FSH giúp kiểm soát chu kỳ kinh nguyệt. Nó kích thích sự phát triển của trứng trong buồng trứng và giúp trứng sẵn sàng rụng trứng. Rụng trứng là khi buồng trứng giải phóng trứng để nó có thể di chuyển xuống ống dẫn trứng, nơi nó có thể được thụ tinh bởi tinh trùng. Nếu bạn từ 45 tuổi trở lên, thường không cần xét nghiệm. Đó là bởi vì nồng độ FSH cao là dấu hiệu bình thường của thời kỳ tiền mãn kinh và mãn kinh. Khi buồng trứng của bạn giải phóng ít trứng hơn, cơ thể bạn sẽ tạo ra nhiề...

Các biện pháp tự nhiên chữa bệnh tưa miệng ở âm đạo

Bệnh tưa miệng là do một loại nấm có tên là candida gây ra. Nó là một phần tự nhiên của hệ thực vật tiêu hóa và âm đạo của chúng ta. Nhưng đôi khi chúng ta thay đổi môi trường bên trong đủ để nó thực sự phát triển và sinh sản với tốc độ dẫn đến các triệu chứng của bệnh tưa miệng. Những trường hợp tưa miệng âm đạo rất nhẹ có thể khỏi trong vòng vài ngày nhưng hầu hết đều cần điều trị. CÁC TRIỆU CHỨNG CÓ THỂ BAO GỒM Ngứa và kích ứng âm hộ Đau khi đi tiểu Dịch tiết âm đạo không có mùi Dịch tiết âm đạo đặc và trắng hoặc loãng và chảy nước Đau khi quan hệ tình dục Da đỏ và nứt xung quanh âm hộ Viêm bàng quang tái phát Sự lo lắng Các vấn đề tiền kinh nguyệt và kinh nguyệt Nếu bệnh tưa miệng không được điều trị, nó có thể lan sang các bộ phận khác của cơ thể. Rất hiếm khi gặp phải tác dụng phụ nghiêm trọng do nấm âm đạo nhưng đó là dấu hiệu rõ ràng cho thấy bạn đang không có một cuộc sống lành mạnh và do đó không nên bỏ qua. CÁC YẾU TỐ RỦI RO Chế độ ăn uống - Caffeine (trà, cà phê, Coke), đườ...